CHỦ ĐỀ 4. CÁC LOẠI TIA

I. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ

 

 

TIA HỒNG NGOẠI

TIA TỬ NGOẠI

TIA X

ĐỊNH NGHĨA

Là sóng điện từ có bước sóng từ:

0,76 μm → 10-3 m

(là bức xạ không nhìn thấy)

Là sóng điện từ có bước sóng từ:

10-8 m → 0,38 μm

(là bức xạ không nhìn thấy)

Là sóng điện từ có bước sóng từ:

10-11 m → 10-8 m

(bước sóng ngắn hơn tia tử ngoại)

NGUỒN PHÁT

Mọi vật ở nhiệt độ: (T > 0OK)

VD. lò than, lò điện, đèn dây tóc.

Chú ý: muốn là nguồn thì

Tvật > Tmôi trường

Các vật bị nung nóng đến trên 2000OC.

VD. đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện

(có to > 3000oC)

 

Ống Rơnghen, ống Cu – lít – giơ.

Khi cho chùm e (chùm catot) có vận tốc lớn đập vào một đối âm cực bằng kim loại khó nóng chảy.

VD. vonfram, platin.

TÁC DỤNG

Có tác dụng nhiệt.

Gây ra một số phản ứng hóa học.

Có thể biến điệu như sóng cao tần.

Gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số bán dẫn.

 

 

 

Tác dụng lên phim ảnh.

Làm ion hóa không khí.

Kích thích sự phát quang nhiều chất.

Gây ra hiện tượng quang hóa, quang hợp.

Tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào da, diệt khuẩn.

Gây ra hiện tượng quang điện (ngoài).

Bị nước và thủy tinh hấp thụ.

Khả năng đâm xuyên.

Tác dụng mạnh lên phim ảnh.

Làm ion hóa không khí.

Kích thích sự phát quang nhiều chất.

Gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại.

Tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào, diệt khuẩn.

ỨNG DỤNG

Sấy khô, sưởi ấm.

Điều khiển từ xa.

Chụp ảnh Trái Đất từ vệ tinh.

Quân sự (tên lửa tự tìm mục tiêu, camera hồng ngoại, ống nhòm hồng ngoại).

Khử trùng nước uống, thực phẩm, dụng cụ y tế.

Chữa bệnh còi xương.

Xác định vết nứt TRÊN BỀ MẶT kim loại.

 

 

Chiếu điện, chụp điện dùng trong y tế chuẩn đoán bệnh.

Chữa bệnh ung thư.

Kiểm tra vật đúc, dò bọt khí, vết nứt BÊN TRONG kim loại.

Kiểm tra hành lí hành khách đi máy bay.