Bài 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ
I. KHÁI NIỆM
Quần xã sinh vật là:
Một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau.
Cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định.
Gắn bó nhau như 1 thể thống nhất.
=> Có cấu trúc tương đối ổn định.
VD. Quần xã ao hồ, quần xã rừng ngập mặn, ...
II. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN
1. THÀNH PHẦN LOÀI TRONG QUẦN XÃ
Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài: Biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Số lượng loài lớn, số lượng cá thể trong loài cao.
=> Quần xã ổn định.
Loài đặc trưng: Chỉ có ở 1 quần xã, có số lượng nhiều, vai trò quan trọng hơn loài khác.
VD. Cá cóc ở Tam Đảo, cây cọ ở Phú Thọ, cây Tràm ở rừng U Minh.
Loài ưu thế: Có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh.
VD. Thực vật có hạt là loài ưu thế trên cạn.
2. PHÂN BỐ CÁ THỂ TRONG KHÔNG GIAN
Tùy vào nhu cầu sống từng loài → giảm cạnh tranh, tận dụng nguồn sống.
a) Phân bố theo chiều thẳng đứng
Quần xã rừng mưa nhiệt đới gồm:
Tầng vượt tán
↓
Tầng tán rừng
↓
Tầng cây gỗ dưới tán
↓
Tầng cây nhỏ dưới cùng
b) Phân bố theo chiều ngang
Quần xã sinh vật biển sống:
Vùng đất ven bờ → Vùng ngập nước ven bờ → Vùng khơi xa ...
III. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ
1. CÁC MỐI QUAN HỆ SINH THÁI
Gồm: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng.
TÊN MỐI QUAN HỆ |
ĐẶC ĐIỂM |
VÍ DỤ |
|
QUAN HỆ HỖ TRỢ (Đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại) |
Cộng sinh |
Hợp tác chặt chẽ 2 hay nhiều loài. Tất cả đều có lợi. Nhất thiết phải có nhau. |
Vi khuẩn cố định đạm cộng sinh trong nốt sần cây họ Đậu. Nấm + Tảo + Vi khuẩn = Địa y. |
Hợp tác |
Hợp tác chặt chẽ 2 hay nhiều loài. Tất cả đều có lợi. Không nhất thiết phải có nhau. |
Chim sáo và trâu rừng. Chim mỏ đỏ và linh dương. |
|
Hội sinh |
Một bên có lợi. Bên kia không lợi cũng không có hại. |
Cá ép sống bám trên cá lớn. Phong lan bám trên thân cây gỗ. |
|
QUAN HỆ ĐỐI KHÁNG (Các bên không có lợi hoặc một bên có lợi, bên kia bị hại) |
Cạnh tranh |
Các loài cạnh tranh thức ăn, chỗ ở… Cả 2 loài đều không có lợi. |
Cú và chồn cạnh tranh bắt chuột. Các cây cạnh tranh ánh sáng, muối khoáng. |
Kí sinh |
1 loài sống dựa trên cơ thể loài khác. Lấy chất dinh dưỡng từ vật chủ. |
Giun kí sinh trong ruột người. Cây tầm gửi sống kí sinh trên cây gỗ. |
|
Ức chế cảm nhiễm |
Một loài vô tình gây hại cho loài khác (Tiết chất độc, mùi, chất ức chế, …). |
Tảo giáp nở hoa gây độc cá, tôm. Cây tỏi tiết ra chất gây ức chế hoạt động của VSV. |
|
SV này ăn SV khác |
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. |
ĐV ăn TV (Bò ăn cỏ), … ĐV ăn ĐV (Hổ ăn thỏ), … |
2. HIỆN TƯỢNG KHỐNG CHẾ SINH HỌC
Số lượng cá thể của 1 loài bị khống chế ở một mức nhất định, do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.
VD. Trong nông nghiệp:
Ong kí sinh diệt loài bọ dừa.
Sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.