DẠNG 4. CÁC LOẠI DAO ĐỘNG - BÀI TOÁN MA SÁT

I. CÁC LOẠI DAO ĐỘNG

1. DAO ĐỘNG TUẦN HOÀN

Là dao độngsau những khoảng thời gian bằng nhau (bằng T) thì vật trở về vị trí cũ theo hướng cũ.

Dao động tuần hoàn bao gồm: dao động điều hòa, dao động duy trì, dao động cưỡng bức.

2. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

Là dao động mà li độ là hàm cos hoặc sin theo thời gian.

3. DAO ĐỘNG TẮT DẦN

Khối lượng CÀNG LỚN thì dao động CÀNG LÂU.

Trong dao động tắt dần:

  • Năng lượng (Cơ năng), biên độ, vận tốc cực đại, gia tốc cực đại: Giảm dần theo thời gian.
  • Li độ, vận tốc, gia tốc, động năng, thế năng: KHÔNG KẾT LUẬN ĐƯỢC.

ỨNG DỤNG: Các thiết bị đóng cửa tự động, giảm xóc ô tô.

4. DAO ĐỘNG DUY TRÌ

- Dao động duy trì có biên độ không đổi.

- Dao động duy trì chu kìtần số là chu kì và tần số RIÊNG CỦA HỆ.

- Dao động của con lắc đồng hồdao động duy trì.

5. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG

Lực cưỡng bức: Fc = F0.cos(ωcbt + φ)

Có chu kìtần số là chu kì và tần số riêng của lực cưỡng bức KHÔNG phải chu kì và tần số riêng của hệ.

Hiện tượng cộng hưởng: Khi tần số của lực cưỡng bức BẰNG tần số riêng của hệ thì biên độ dao động tăng lên cực đại, đó là hiện tượng cộng hưởng.

II. ĐỘ GIẢM NĂNG LƯỢNG

III. BÀI TOÁN MA SÁT